Theo thông báo của Tổng cục thuế, từ ngày 10/02/2020 các doanh nghiệp thuộc quản lý của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh và các Chi cục Thuế trực thuộc sẽ chuyển đổi hệ thống Khai thuế điện tử – iHTKK (http://nhantokhai.gdt.gov.vn) và Nộp thuế điện tử – NTĐT (https://nopthue.gdt.gov.vn) sang hệ thống mới Dịch vụ thuế điện tử – eTax. Đại Lý Thuế TPM sẽ hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng hệ thống thuế điện tử eTax tại đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn để thực hiện khai thuế qua mạng trong bài viết dưới đây,
Trình tự đăng ký kê khai thuế
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu:
TH1: Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực
c) Các giấy tờ khác có liên quan
TH2: Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu
c) Các giấy tờ khác có liên quan
Bước 1: Đăng ký chữ ký số
Chữ ký số là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản: word, excel, pdf…; hình ảnh; video…) nhằm mục đích xác định chủ của dữ liệu đó. Hiện nay chữ ký số được coi như con dấu điện tử của doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký chữ ký số bao gồm:
– Bản sao có công chứng Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động;
– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp;
– Bản sao có công chứng CMND/Thẻ căn cước của người đại diện pháp lý (hoặc hộ chiếu).
Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên thì nộp tại cơ quan được cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số như Viettel, VNPT,…
Bước 2: Đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
Kỳ tính thuế của thu nhập chịu thuế thường được quy định là theo năm dương lịch.
Kỳ khai và tính thuế gồm có: tháng, quý, năm và theo từng lần phát sinh cũng như có sự thay đổi như chia tách, sáp nhập, giải thể, phá sản.
– Hồ sơ khai, quyết toán thuế tháng, quý, năm bao gồm:
STT | Loại hồ sơ | Thành phần | Mẫu tờ khai | |||
GTGT | TNCN | TNDN | ||||
1 | Khai và nộp theo tháng | Tờ khai thuế tháng | Phương pháp khấu trừ: Mẫu số 01/GTGT | Mẫu số 05/KK-TNCN | Lưu ý:– Chỉ theo quý. – Tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý, không phải nộp tờ khai. | |
Phương pháp trực tiếp:+ Trên GTGT: Mẫu số 03/GTGT + Trên doanh thu: Mẫu số 04/GTGT. | ||||||
2 | Khai và nộp theo quý | Tờ khai thuế quý | ||||
3 | Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm | |||||
– | – | TNCN | TNDN | |||
3.1. Hồ sơ khai thuế năm | Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế phải nộp. | – | – | |||
3.2. Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý | Tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính; | – | – Tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý. không phải nộp tờ khai. | |||
3.3. Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm | Tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế. | Doanh nghiệp:– Tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN. – Bảng kê mẫu số 05-1/BK-TNCN. – Bảng kê mẫu số 05-2/BK-TNCN. – Bảng kê mẫu số 05-3/BK-TNCN. | Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. – Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2/TNDN. – Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số 03-1B/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN.
| |||
Cá nhân ủy quyền cho DN:Mẫu ủy quyền theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN | ||||||
Cá nhân tự quyết toán:– Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN. – Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. |
– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế
- Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật
– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
– Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế
- Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp
- Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế
– Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.
STT | Loại hồ sơ | Thời hạn |
1 | Hồ sơ khai thuế tháng. | Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế |
2 | Hồ sơ khai thuế quý | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế |
3 | Hồ sơ khai thuế năm | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính |
4 | Hồ sơ quyết toán thuế năm | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính |
5 | Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch |
6 | Hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán | Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề |
7 | Hồ sơ khai thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh | Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh |
8 | Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế | Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế |
9 | Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp | Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện |
10 | Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Theo quy định của Luật Hải quan |
11 | Hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia. | Chính phủ quy định |
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động. |
– Truy cập vào hệ thống eTax tại địa chỉ http://thuedientu.gdt.gov.vn, chọn phân hệ Doanh nghiệp
– Điền thông tin Tên đăng nhập và Mật khẩu để Đăng nhập
Đại Lý Thuế TPM cung cấp các giải pháp chuyên sâu về Thuế – kế toán với các dịch vụ chính như Đại lý thuế, Quyết toán Thuế TNCN, Rà soát sổ sách kế toán,… uy tín, chuyên nghiệp với mức giá hợp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: (+84) 903 776 081 hoặc gửi email về địa chỉ: info@tpm.com.vn để được tư vấn miễn phí.