Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2022

cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-moi-nhat-2022

Năm 2022 có nhiều sự đổi mới về luật thuế, nếu doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp vừa và nhỏ mà không cập nhật kịp thời sẽ dẫn đến sai sót trong quá trình quyết toán vì thế hãy tìm hiểu về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất nào.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp trong tiếng Anh gọi là Profit tax. Các văn bản pháp luật tại Việt Nam hiện nay chưa đưa ra khái niệm cụ thể về thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu đơn giản đây là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp?

Chính phủ thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất:

Theo cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới năm 2022, doanh nghiệp sẽ không phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý nữa, mà chỉ phải tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số tạm tính đó thôi (nếu có). Rồi đến cuối năm thì làm tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, cụ thể:

Thuế TNDN phải nộp

=Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN (1)x

Thuế suất thuế TNDN

Nếu doanh nghiệp KHÔNG có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp   = Thuế suất thuế TNDN (2) x Thu nhập tính thuế (3)  

Với:

(1)Phần trích lập quỹ KH&CN: được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.

(2)Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022:

  • Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam. (Không phân biệt mức doanh thu).
  • Mức thuế suất từ 32% – 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
  • Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí…
  • Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

(3) Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế=Thu nhập chịu thuế (3.1)Thu nhập được miễn thuế (3.2)+Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định (3.3)
       

Trong đó:

(3.3)Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

Ví dụ 1: Năm 2022 công ty A có phát sinh lỗ là 7 tỷ đồng. Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 9 tỷ đồng.

=> Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2022 là 7 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2023. (vì số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ).

Ví dụ 2: Năm 2022 có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng. Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng.

=> Thì:

  • Được chuyển tối đa số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2023 (Vì số lỗ được chuyển tối đa bằng = số lãi năm nay).
  • Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2022 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
  • Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
  • Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

(3.2)Thu nhập được miễn thuế: Những loại thu nhập này ít gặp và dành cho 1 vài doanh nghiệp khá đặc thù.

(3.1)Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thu nhập chịu thuế TNDN là khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và các loại thu nhập khác bao gồm:

  • Thu nhập từ việc chuyển giao vốn, chuyển nhượng BĐS;
  • Thu nhập từ quyền sở hữu sử dụng tài sản, cho thuê hay thanh lý tài sản;
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, cho vay, bán ngoại tệ, các khoản dự phòng;
  • Thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
  • Khoản thu nhập có được từ những năm trước bị sót hay những hoạt động sản xuất kinh doanh không nằm trên lãnh thổ Việt Nam…

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế=Doanh thuChi phí được trừ+Các khoản thu nhập khác

Lưu ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Chú thích :

  • Doanh thu:

Doanh thu có thể tính là toàn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa.

  • Chi phí được trừ:

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là những Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

  • Các khoản thu nhập khác:

Thu nhập khác được nói đến ở đây bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam…

Hướng dẫn các bước tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Việc vận dụng các công thức ở trên để tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong thực tế, cụ thể chúng ta tạm tính thuế TNDN hàng quý theo các bước sau:

Bước 1: Tập hợp doanh thu – chi phí để xác định thu nhập chịu thuế trong quý

Nguồn số liệu để tổng hợp doanh thu và chi phí sẽ được lấy từ sổ sách sách kế toán, trên các TK mà các bạn đã hạch toán ở các Bút toán kết chuyển cuối quý.

Gồm có:

a) Doanh thu: (đầu 5 và đầu 7)

  1. Kết chuyển doanh thu: Nợ 511 – Có 911
  2. Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ 515 – Có 911
  3. Kết chuyển thu nhập khác: Nợ 711 – có 911

b) Chi phí: (đầu 6 và đầu 8)

  1. Kết chuyển chi phí giá vốn: Nợ 911 – Có 632
  2. Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911 – có 635
  3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ 911 – có 642
  4. Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ 911 – Có 6421 (Thông tư 200 là 641)
  5. Kết chuyển chi phí khác: Nợ 911 – Có 811.

(Lưu ý: Theo luật thuế TNDN thì chỉ có chi phí được trừ mới được đưa vào khi tính thuế TNDN nên các bạn sẽ phải loại các chi phí không được trừ ra)

Xong phần tổng hợp số liệu tiếp đến bạn lấy: (TK đầu 5 + TK đầu 7) – (TK đầu 6 + TK đầu 8).

  • Nếu kết quả nhỏ hơn 0 => quý tạm tính này bạn không phải nộp thuế.

(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây, bạn không cần phải tính nữa)

  • Nếu kết quả lớn hơn 0 => Các bạn thực hiện tiếp bước 2.

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế:

Tổng hợp thu nhập được miễn thuế đã phát sinh trong kỳ: Các doanh nghiệp thông thường sẽ không có các khoản thu nhập miễn thuế. Nếu công ty các bạn có thì cần có phương pháp để tổng hợp các khoản này ngay khi hạch toán ghi sổ (nếu bạn sử dụng phần mềm kế toán có thể dùng mã thống kê, nếu làm sổ sách bằng excel thì có thể theo dõi trên 1 file riêng cho các khoản này, để khi cần bạn chỉ cần lọc hoặc mở file và tránh được việc thiếu sót).

Xác định các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: khi thu nhập chịu thuế > 0, chúng ta sẽ xem xét thêm kỳ trước có khoản lỗ còn được chuyển kỳ này hay không. Nếu có thì bạn chuyển để giảm hoặc không phải nộp thuế.

=> Sau khi xác định được thêm 2 khoản 2 là bạn có thể tính được thu nhập tính thuế rồi:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ

Nếu thu nhập tính thuế < 0 => quý tạm tính này bạn không phải nộp thuế.

(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây, bạn không phải làm thêm nữa)

Nếu Thu nhập tính thuế > 0 => Các bạn thực hiện tiếp bước 3.

Bước 3: Xác định Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

Nếu công ty bạn không có phần trích này thì bỏ qua bước 3 => Chuyển sang bước 4.

Bước 4: Xác định số thuế TNDN tạm tính phải nộp

Nếu công ty bạn có phần trích KH&CN:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất

Nếu công ty bạn không có phần trích KH&CN:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế  x Thuế suất

Bước 5: Xác định số thuế TNDN được giảm (dành cho DN có tổng doanh thu năm 2022 dưới 200 tỷ và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019).

Số tiền thuế TNDN được giảm = Số thuế TNDN phải nộp X 30%.

Bước 6: Xác định số thuế TNDN tạm tính còn phải nộp (sau giảm)

Số thuế TNDN còn phải nộp = Số thuế TNDN phải nộp (bước 4) – Số thuế TNDN được giảm (Bước 5).

=>Bạn mang số tiền đã tính ra ở bước 6 này đi nộp, hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng đầu quý sau quý tạm tính.

(Ví dụ bạn thực hiện tạm tính quý 3/2022 ra số tiền thuế TNDN còn phải nộp là 1tr thì hạn nộp tiền là ngày 30/10/2022)

 

Nguồn : tạp chí tài chính

Mong những thông tin có thể giúp ích được cho bạn cũng như đã có thể giải đáp những thắc mắc của bạn. Nếu bạn muốn được tư vấn các giải pháp thuế hay kế toán hãy liên hệ qua Đại Lý Thuế TPM cung cấp các giải pháp chuyên sâu về Thuế – kế toán với các dịch vụ chính như Đại lý thuếRà soát sổ sách kế toánQuyết toán Thuế TNCN,… uy tín, chuyên nghiệp với mức giá hợp lý.

Hotline :090 298 1080

Fanpage:https://www.facebook.com/dailythuetpm/

1 Comment

  • Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 - Đại Lý Thuế TPM

    8 Tháng Sáu, 2022 - 4:03 chiều

    […] Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp. […]

Leave A Comment