Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong hàng nhập khẩu 2023

cach-tinh-thue-tieu-thu-dac-biet-2023

Bên cạnh các loại thuế thông thường mà doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho ngân sách Nhà nước như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,… thì bên cạnh đó còn có thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng đối với loại hàng hóa, dịch vụ đặc thù được quy định trong pháp luật. Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào? Hãy để TPM chúng tôi giải đáp thắc mắc cho bạn.

1.Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt (Special consumption tax) là một loại thuế gián thu, được thu trực tiếp vào một số loại hàng hóa đặc biệt hay loại hình dịch vụ mà doanh nghiệp đó đang kinh doanh, sản xuất hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

2. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ theo pháp luật quy định đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014,2016) và khoản 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP như sau:

  • Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

– Rượu;

– Bia;

– Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7;

– Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7;

– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7;

– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7;

– Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7;

– Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng;

– Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học;

– Xe ô tô chạy bằng điện;

– Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh;

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

– Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng).

–  Xăng các loại;

– Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

– Bài lá;

– Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học).

  • Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

– Kinh doanh vũ trường;

– Kinh doanh massage, karaoke;

– Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự;

– Kinh doanh đặt cược (bao gồm: Đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật);

– Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf;

– Kinh doanh xổ số.

3. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

thue-tieu-thu-dac-biet-2023

Căn cứ theo Điều 5 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế tiêu thụ đặc biệt phả nộp được tính bằng công thức sau:

Số thuế TTĐB = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Theo pháp luật quy định tại Điều 6 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng tùy theo tính chất của loại hàng hóa, dịch vụ mà các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện kinh doanh sẽ có cách xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Dưới đây là các trường hợp xác định giá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định được nêu cụ thể như sau:

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt =

Giá bán chưa tính thuế VAT – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

 

  • Đối với hàng hóa chịu thuế

Thuế tiêu thụ đặc biệt =

Giá bán chưa tính thuế VAT 

1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

 

  • Đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

 

  • Đối với các loại hàng hóa gia công

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán của cơ sở gia công chưa tính thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt

 

  • Đối với các dịch vụ

Thuế tiêu thụ đặc biệt =

Giá bán chưa tính thuế VAT 

1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

 

  • Đối với các loại hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ tương đương.

 

  • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, trả góp

Là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó nhưng không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

 

4. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt 2023

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được pháp luật quy định năm 2023 như sau:

 

STT

Loại hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

I.

Hàng hóa

1

Thuốc lá dạng điếu, xì gà và các loại chế phẩm khác được sản xuất từ cây thuốc lá.

75

2

Rượu
a. 20 độ trở lên

65

b. 20 độ trở xuống

35

3

Bia

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Điều 7
  • Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

40

  • Dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

  • Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60

  • Dung tích xi lanh từ trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

  • Dung tích xi lanh từ trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

  • Dung tích xi lanh từ trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

  • Dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi

15

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi

10

d) Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa
  • Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

  • Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

  • Dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

đ)  Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp với chạy bằng điện (lượng xăng sử dụng không quá 70%)

Bằng 70% đối với thuế suất cho xe cùng loại

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% đối với thuế suất cho xe cùng loại

g) Xe ô tô chạy điện
  • Sử dụng pin
  • Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

3

+ Từ ngày 01/3/2027

11

  • Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

1

+ Từ ngày 01/3/2027

4

  • Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

2

+ Từ ngày 01/3/2027

7

  • Sử dụng điện khác
+ Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ

15

+ Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi 10

10

+ Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi 5

5

+ Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa

10

5

Xe mô tô hai bánh, ba bánh với dung tích xi lanh từ 125 cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại
a) Xăng

10

b) E5

8

c) E10

7

9

Điều hòa có công suất 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

II.

Dịch vụ

1

Kinh doanh vũ trường, bar

40

2

Kinh doanh casino, trò chơi trúng thưởng

35

3

Kinh doanh massage, karaoke

30

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh golf bao gồm cả bán thẻ hội viên

20

6

Kinh doanh xổ số

15

 

Trên đây là những giải đáp thắc mắc về thuế tiêu thụ đặc biệt là gì, cách tính thuế tiêu thụ như thế nào và mức thuế tiêu thụ đặc biệt trong hàng nhập khẩu được quy định bao nhiêu trong năm 2023 mà TPM muốn cung cấp cho bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về thuế hoặc đang quan tâm đến dịch vụ thuế xin vui lòng liên hệ TPM qua địa chỉ sau:

Website: https://tpm.com.vn/vi/ 

Fanpage: https://www.facebook.com/dailythuetpm 

Tel: (+84) 90 298 1080

Mail: info@tpm.com.vn 

 

Leave A Comment