Hướng dẫn cách hạch toán lệ phí môn bài

huong-dan-cach-hach-toan-le-phi-mon-bai

Bài viết sau đây hướng dẩn cách hạch toán lệ phí môn bài được quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Hạch toán thuế môn bài là như thế nào?

Thuế môn bài là loại thuế mà các công ty phải đóng hàng năm dựa theo vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh của công ty đó. Hạch toán chi phí thuế môn bài là việc ghi bút toán chi phí này vào các sổ sách kế toán.

Hướng dẫn hạch toán lệ phí môn bài

Trường hợp nộp tờ khai

Cách hạch toán chi phí thuế môn bài trong trường hợp nộp tờ khai như sau:

Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 133, ghi:

  • Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý công ty
  • Có TK 3338 – Thuế khác

Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 200, ghi:

  • Nợ TK 6425 – Thuế, lệ phí và phí của công ty
  • Có TK 3338 – Thuế khác

Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền

Khi nộp tiền, bạn tiến hành hạch toán thuế môn bài như sau:

  • Nợ TK 3338 – Thuế khác
  • Có TK 111 hoặc TK 112

Áp dụng cho cả doanh nghiệp theo chế độ kế toán trong Thông tư 133 và TT 200.

Trường hợp tiền phạt nộp chậm

Trường hợp tiền phạt nộp chậm, bạn hạch toán chi phí thuế môn bài như sau:

Nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế thì ghi:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác
  • Có TK 3339: Các khoản phải nộp, phí, lệ phí

Nộp tiền phạt chậm nộp vào ngân sách, ghi:

  • Nợ TK 3339: Các khoản phải nộp, phí, lệ phí
  • Có TK 111/112.

Kết chuyển cuối kỳ, ghi:

  • Nợ TK 911
  • Có TK 811

Lưu ý rằng, các khoản tiền phạt nộp Tiền thuế môn bài và Tiền phạt chậm nộp Tờ khai thuế môn bài sẽ không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này được nhắc đến tại khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC):

Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính bao gồm các trường hợp sau đây:

  • Tiền phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê;
  • Tiền phạt vi phạm luật giao thông;
  • Tiền phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh;
  • Tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế;
  • Tiền phạt về vi phạm hành chính khác.

Các trường hợp hạch toán cụ thể

Doanh nghiệp mới thành lập

Bút toán tính thuế môn bài phải nộp đối với doanh nghiệp mới thành lập như sau:

Lúc làm tờ khai thuế môn bài 1 lần khi thành lập, ghi:

  • Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp ( sử dụng TK 6422 nếu theo TT 133). Chi phí này được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.
  • Có 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp .

Thời điểm hạch toán:

  • Nếu được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên (năm thành lập) thì sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài từ năm sau nên sẽ hạch toán vào năm phải nộp lệ phí môn bài.
  • Vào năm được miễn, chúng ta không hạch toán bút toán tính thuế.

Bút toán đi nộp tiền thuế môn bài được căn cứ vào giấy nộp tiền hạch toán:

  • Nợ 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp
  • Có 112 hoặc 111: Số tiền thực mà doanh nghiệp nộp cho ngân sách nhà nước.

Doanh nghiệp đã và đang hoạt động

Đối với doanh nghiệp đã và đang hoạt động: Do không cần làm tờ khai lệ phí môn bài (trừ trường hợp có thay đổi vốn) nên phải tự xác định mức thuế môn bài phải nộp hàng năm (hạn nộp chậm nhất là 30/1 hàng năm).

Vào đầu năm tài chính, hạch toán lệ phí môn bài như sau:

  • Nợ 642: Chi phí quản lý của công ty. Nó được trừ khi công ty tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nợ 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp.

Khi tiến hành nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì hạch toán:

  • Nợ 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp
  • Có 112 hoặc 111: Số tiền thực mà doanh nghiệp nộp cho ngân sách nhà nước

Nguồn: Mifi

Đại Lý Thuế TPM cung cấp các giải pháp chuyên sâu về Thuế – kế toán với các dịch vụ chính như Đại lý thuếRà soát sổ sách kế toánQuyết toán Thuế TNCN,… uy tín, chuyên nghiệp với mức giá hợp lý. Hãy liên hệ ngay với Đại Lý Thuế TPM chúng tôi thông qua Hotline: 090 298 1080 hoặc địa chỉ email: htdn@tpm.com.vn để được tư vấn.

Leave A Comment