Thuế TNDN là một trong những loại thuế quan trọng mà các doanh nghiệp cần lưu ý để nộp đúng và đủ theo quy định. Vậy thuế suất thuế TNDN năm 2022 có những điểm gì mới? Hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.
Thuế suất thuế TNDN là gì?
Thuế suất thuế TNDN được hiểu là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa hoặc thu nhập chịu thuế. Thuế suất (%) được tính trên đơn vị hàng hóa, thu nhập tính thuế hoặc được nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể.
Theo Điều 10 Luật Thuế TNDN, thuế suất được quy định như sau:
Điều 10. Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01/01/2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
Như vậy theo quy định trên, mức thuế suất thu nhập năm 2022 là 20% áp dụng với doanh nghiệp không thuộc trường hợp hưởng ưu đãi thuế, hoạt động khai thác một số loại khoáng sản quý, hiếm.
Những hoạt động áp dụng thuế suất 32% – 50%
Theo căn cứ nêu trên,
ác hoạt động áp dụng mức thuế suất 32% – 50% được quy định:
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014 đã nêu rõ quy định trên, cụ thể:
Thuế suất 32% – 50% áp dụng với:
+ Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam.
+ Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí để xác định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế suất 50% áp dụng với: Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí)
Thuế suất 40% áp dụng: Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
(Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).
Mức ưu đãi thuế suất TNDN
Theo quy định trên, thuế suất khi tính thuế TNDN là 20%, tuy nhiên trong một số trường hợp, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế.
Căn cứ Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thuế suất ưu đãi được quy định:
Thuế suất ưu đãi 10%
Thuế suất ưu đã 10% trong thời hạn 10 năm
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:
+ Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
+ Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao.
+ Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
+ Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao…
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.
– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao…
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động
– Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp.
– Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.
– Phần thu nhập từ hoạt động báo in.
– Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn…
– Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thuế suất ưu đãi 17%
Thuế suất ưu đãi 17% trong thời hạn 10 năm
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…
Thuế suất ưu đãi 17% trong suốt thời gian hoạt động: Được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.
Thuế suất ưu đãi 15%
Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Nguồn: Hiểu Luật
Đại Lý Thuế TPM cung cấp các giải pháp chuyên sâu về Thuế – kế toán với các dịch vụ chính như Đại lý thuế, Rà soát sổ sách kế toán, Quyết toán Thuế TNCN,… uy tín, chuyên nghiệp với mức giá hợp lý. Hãy liên hệ ngay với Đại Lý Thuế TPM chúng tôi thông qua Hotline: 090 298 1080 hoặc địa chỉ email: htdn@tpm.com.vn để được tư vấn.